- Quy trình kiểm tra chất lượng gạch không nung - Gạch Block Biken
- Sản xuất sản phẩm gạch Block bê tông xi măng tại nhà máy BIKEN Việt Nam là tổng hợp các quá trình gồm nhiều công đoạn sản xuất từ khâu chuẩn bị nguyên liệu, tạo hình sản phẩm, bảo dưỡng sản phẩm và hoàn thiện đóng gói sản phẩm.
- Để tạo ra sản phẩm gạch đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật thì lựa chọn phương pháp tạo hình sẽ là yếu tố quyết định đến chất lượng sản phẩm. Với sản phẩm gạch Block bê tông xi măng nhà máy BIKEN Việt Nam lựa chọn phương pháp tạo hình bằng phương pháp rung ép, công nghệ ép bán khô theo dây chuyền hiện đại của Nhật Bản.
Stt | Tên công việc | Yếu tố kiểm soát | Chuẩn mực chấp nhận | Phương tiện | Người thực hiện | Tần suất | Tài liệu hướng dẫn | Hồ sơ |
1. Các quá trình liên quan đến khách hàng đặt Gạch Block |
||||||||
1.1 |
Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng |
- Yêu cầu về sản phẩm - Năng lực sản xuất của công ty |
- Yêu cầu về sản phẩm - Năng lực sản xuất của công ty |
- Phòng kinh doanh - Phòng quản lý chất lượng kỹ thuật |
100% |
- Các thiết kế sản phẩm tương tự - Các yêu cầu vật liệu đầu vào |
- Hồ sơ thiết kế - Hồ sơ thử nghiệm (nếu cần thiết) |
|
1.2 | - Hợp đồng kinh tế |
- Công việc - Khối lượng - Đơn giá |
- Hợp đồng | - Phòng kinh doanh | - Hợp đồng bản vẽ thiết kế | |||
2. Chuẩn bị sản xuất Gạch Block |
||||||||
2.1 | - Lệnh sản xuất |
- Khối lượng, số lượng - Công việc
|
- Hợp đồng bản vẽ thiết kế (nếu có) | - Phòng kế hoạch | 100% | - Hợp đồng bản vẽ thiết kế (nếu có) | - Phiếu yêu cầu sản xuất | |
2.2 | - Kế hoạch sản xuất | - Tiến độ | - Hợp đồng | - Hợp đồng | Hợp đồng | |||
2.3 | - Dự trù vật tư |
- Loại vật tư - Khối lượng |
- Hợp đồng | - Hợp Đồng | Phiếu dự trù vật tư | |||
3. Kiểm soát chất lượng vật liệu đầu vào sản xuất Gạch Block |
||||||||
3.1 |
Xi măng |
- Nguyên liệu - Màu sắc - Khối lượng - Chứng chỉ chất lượng nhà cung cấp |
Hợp đồng |
- Quan sát bằng mắt - Quan sát bằng mắt - Cân định lượng - Quan sát bằng mắt |
- Phòng QLCL - Phòng QLCL - Thủ kho - Phòng QLCL |
của nhà sản xuất (mỗi lô lấy 2 mẫu - mỗi mẫu 10kg/ mẫu) |
TCVN 6282: 2009 TCVN 6260: 2009 |
|
- Chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng
+ Khối lượng riêng + Độ nghiền mịn + Lượng nước tiêu chuẩn + Thời gian liên kết + Cường độ chịu nén |
Tiêu chuẩn áp dụng |
TCVN 4030: 2003 TCVN 6260: 2009 TCVN 6282: 2009 TCVN 4030: 2003 TCVN 6260: 2009 TCVN 6282: 2009 TCVN 6017: 2015 TCVN 6260: 2009 TCVN 6282: 2009 TCVN 6017: 2015 TCVN 6260: 2009 TCVN 6282: 2009 TCVN 6016: 2011 TCVN 6260: 2009 TCVN 6282: 2009 |
Các kết quả thí nghiệm | |||||
3.2 |
- Cát Nghiền |
- Nguyên liệu - Màu sắc - Khối lượng - Chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chuẩn áp dụng + Tỷ trọng + Lượng bùn bụi sét + Mô đun lớn |
- Hợp đồng - Tiêu chuẩn áp dụng |
- Quan sát bằng mắt - Cân định lượng - Các thiết bị kiểm tra chuyên ngành |
- Phòng QLCL - Thủ kho - Phòng thí nghiệm |
- Theo từng lô của nhà cung cấp mỗi tàu hàng 350 - 500 m3 được coi là 1 lô (mỗi lô lấy 2 mẫu, mỗi mẫu 50kg/ mẫu) |
TCVN 9205: 2012 TCVN 7570: 2006 TCVN 7572: 2006 TCVN 7570: 2006 TCVN 7572: 2006 TCVN 7570: 2006 TCVN 9205:2012 TCVN 7570: 2006 TCVN 7572: 2006 TCVN 7570: 2006 TCVN 9205: 2012 TCVN 7570: 2006 |
- Phiếu cân - Các kết quả thí nghiệm |
3.3 | - Đá dăm |
- Nguyên liệu - Màu sắc - Khối lượng - Chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chuẩn áp dụng + Tỷ trọng + Khối lượng thể tích xốp + Tỷ lệ kẽ hổng + Tỷ lệ bùn, rỉ, sét
|
- Hợp đồng - Tiêu chuẩn áp dụng |
- Quan sát bằng mắt - Cân định tính - Tiêu chuẩn kiểm tra chuyên ngành |
- Phòng QLCL - Thủ kho - Phòng thí nghiệm |
- Theo từng lô hàng của nhà cung cấp, Mỗi tàu hàng từ 350 - 500 m3 được tính là một lô.
|
- TCVN 7570: 2006 - TCVN 7572: 2006 - TCVN 7570: 2006 |
- Phiếu cân - Các kết quả thí nghiệm |
1 Lấy mẫu
- Mẫu thử được lấy theo lô. Lô là số lượng gạch cùng loại, cùng kích thước và màu sắc, được sản xuất từ cùng loại nguyên vật liệu và cấp phối trong khoảng thời gian liên tục. Đối với gạch có kích thước tương đương thể tích lớn hơn 10 dm3/viên, cỡ lô quy định là 50000 viên; đối với gạch có kích thước tương đương thể tích lớn hơn 2 dm3/viên đến 10 dm3/viên, cỡ lô quy định là 100000 viên; đối với loại gạch có kích thước tương đương thể tích 2 dm3/viên hoặc nhỏ hơn, cỡ lô quy định là 200000 viên.
- Trong trường hợp không đủ số lượng tương ứng quy định trên thì vẫn coi là lô đủ.
- Lấy ngẫu nhiên 10 viên ở các vị trí khác nhau đại diện cho lô làm mẫu thử, đã đủ 28 ngày kể từ ngày sản xuất. Không lấy những viên bị hư hại do quá trình vận chuyển để làm mẫu thử.
- Đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng thước lá. Mỗi chiều đo bằng ba vị trí (ở hai đầu mép 20 mm và giữa).
- Đo chiều dày thành thước kẹp
Ghi lại các kết quả đo riêng lẻ và tính giá trị trung bình cộng cho từng loại kích thước của mỗi biên gạch, lấy chính xác đên mm
- Xác định độ cong vênh bề mặt bằng cách ép sát cạnh thước lá thép lên bề mặt viên gạch, đo khe hở lớn nhất giữa mặt dưới của cạnh thước và bề mặt viên gạch bằng dụng cụ thích hợp
- Số vết nứt và sứt được quan sát và đếm bằng mắt thường, đo chiều sâu và chiều dài bằng thước kẹp kết hợp thước lá thép
- Mẫu thử là 3 viên gạch nguyên được lấy theo 5.1.
- Đo kích thước chiều dài, rộng, cao của mẫu thử theo 5.2.
- Đổ cát vào các phần rỗng của mẫu thử. Đối với các phần rỗng ở đầu mẫu thử cần áp sát các miếng kính vào để giữ cát không rơi ra khỏi lỗ rỗng. Cát phải rơi tự nhiên theo phương thẳng đứng. Miệng phễu đổ cát cách miệng lỗ rỗng 10 cm. Đổ đầy cát rồi dùng tấm kính gạt cát dư làm cho ngang bằng miệng lỗ rỗng. Cân lượng cát ở toàn bộ các phần rỗng của mẫu thử.
- Mẫu thử được chuẩn bị từ ba viên gạch có kích thước thực lấy theo 5.1.
- Dùng xi măng poóc lăng phù hợp TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp phù hợp TCVN 6260:2009 và nước phù hợp TCVN 4506:2012 để trộn hồ xi măng có độ dẻo tiêu chuẩn.
- Trát hồ xi măng vừa trộn lên hai mặt chịu nén của viên gạch. Mặt chịu nén của viên gạch là mặt chịu lực chính khi xây.
- Dùng tấm kính là phẳng bề mặt lớp trát sao cho không bị lồi lõm và không có bọt khí. Chiều dày lớp trát không lớn hơn 3 mm. Hai mặt lớp trát phải song song với nhau.
- Sau khi trát, mẫu thử được để trong phòng thí nghiệm ở điều kiện tự nhiên không dưới 72 h rồi mới đem thử. Mẫu thử nén ở trạng thái độ ẩm tự nhiên.
- Khi cần thử nhanh, có thể dùng xi măng alumin phù hợp TCVN 7569:2007 hoặc thạch cao khan để trát làm phẳng bề mặt viên gạch. Sau đó mẫu thử được để trong phòng thí nghiệm ở điều kiện tự nhiên không dưới 16 h rồi mới đem thử.
- Thiết bị thử độ thấm nước được thể hiện ở Hình 2, làm bằng tôn tráng kẽm hoặc đồng lá. Các mối hàn và bu lông chốt phải đủ chắc để nước không rò ra ngoài. Ống đo nước có đường kính (35 ÷ 45) mm và có vạch chia đến 2 mL. Khay chứa mẫu thử không bị rò rỉ nước.
- Vớt mẫu thử ra, đo phần diện tích của mẫu thử tiếp xúc với nước. Cặp chặt mẫu thử vào thiết bị thử thấm (xem Hình 2), kiểm tra sự rò rỉ nước ở các chỗ tiếp xúc. Nếu vẫn còn rò rỉ nước thì phải xử lý cho đến hết.
- Theo TCVN 6355-4:2009.
Công Ty TNHH Biken Việt Nam sản xuất và cung cấp Gạch Block, Gạch không nung tiêu chuẩn chất lượng cao. Nhà máy đặt tại huyện Văn Lâm - Tỉnh Hưng Yên
>>> Xem thêm Quy trình sản xuất gạch không nung tại đây
>>> Xem thêm Gạch không nung - Gach block Biken tại đây
>>> Xem thêm Hướng dẫn xây gạch không nung tại đây
---------------------------------------------
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
Hotline: 0965 839 836
Email: dangtruong.bikenvn@gmail.com
Chia sẻ bài viết:
CÔNG TY TNHH BIKEN VIỆT NAM